Kỹ thuật nuôi giống chim cút Nhật Bản
2/11/2021
Nguồn gốc của chim cút Nhật Bản:
- Chim cút giống trứng được nuôi rông rãi là giống chim cút Nhật Bản, tên khoa học là “Corturnix japonica”.
- Chim cút Nhật Bản có đặc điểm rất dễ nuôi, sức khánh bệnh cao, đẻ nhiều trứng và thời gian khai thác dài, nhiều con đẻ trên 300 trứng/năm.
Hướng dẫn nuôi chim cút Nhật Bản:
Hiện nay chim cút đang được nuôi rất phổ biến ở nước ta, nuôi chim cút có nhiều lợi điểm sau:
-Vốn đầu tư ít, không cần nhiều diện tích để xây chuồng trại.
-Thời gian để có sản phẩm bán ra thị trường nhanh, nuôi cút thịt sau 30 ngày, cút đẻ 42 ngày do đó.
1. Giống chim cút
Đặc điểm nhận dạng chim giống chim cút của Nhật Bản:
- Trên lưng, đầu màu vàng nghệ có các vết sọc đen chạy dọc trên lưng và cánh.
- Lông bụng, lông cổ dưới ức có màu vàng nhạt.
- Chân xám hồng có chấm đen. Mỏ xám đá. Mắt đen, đôi khi có con có màu sắc lạ như hung, đen, trắng.
- Chim trưởng thành lông ống phủ kín thân; lông lưng, đầu,cổ, đuôi có màu xám lẫn đen.
- Chim đực lông mặt cổ dưới diều và ngực có màu vàng nâu lẫn ít trắng. Chim mái màu lông mặt cổ dưới xám lẫn ít đen, lông bụng trắng xám, mỏ đen xám, chân trắng xám và hơi hồng, mắt đen.
- Chim Cút đực trưởng thành hậu môn có một u lồi, chim mái không có. Chim Cút đực biết gáy còn chim mái không biết gáy.
- Chim đực bé hơn chim mái ( chim mái có khối lượng 197gam, chim đực: 155gam ).
- Năng suất: Bắt đầu đẻ lúc 39 - 40 ngày tuổi. Sản lượng trứng 260-270 trứng/mái/năm.
- Người ta thường phân biệt giới tính chim cút sau 2 tuần tuổi khi các khác biệt về giới tính bắt đầu được biểu lộ.
- Thông thường, toàn bộ chim cút đực và chim mái không đạt chuẩn sẽ được nuôi thịt.
2. Chuồng
- Cách xa khu dân cư , có nguồn nước sạch và chiều dài của chuồng chạy theo hướng mặt trời mọc và lặn.
- Kích thước: chiều rộng 8m * chiều cao 2.5m.
- Dùng lưới sắt để ngăn các vách chuồng giữ cho chim và chuột không lọt vào chuồng , nền chuồng bằng xi măng , hơi dốc để dễ dàng vệ sinh
, dọn rửa
- Nếu có nhiều dãy chuồng , nên bố trí mỗi chuồng cách nhau 10 m để đảm bảo an toàn dịch bệnh.
3. Lồng
Nên sử dụng các loại vật liệu sẵn có để tiết kiệm chi phí.
Loại lồng |
Độ tuổi ( ngày ) |
Kích thước ( cm ) |
Kích cỡ nên lưới ( cm ) |
Đặc điểm sàn lồng |
Số lượng ( con ) |
Lồng úm |
1 – 10 |
70*90*20 |
0.8*0.8 |
Bằng phẳng |
200 |
Lồng chim con |
11 – 20 |
70*90*20 |
0.8*0.8 |
Bằng phẳng |
100 |
Lồng hậu bị |
21 – 30 |
70*90*15 |
1.0*1.0 |
Bằng phẳng |
02 |
Lồng chim đẻ |
31 |
50*90*15 |
1.2*1.2 |
Bằng phẳng |
25 |